Tại Bộ môn Hóa học, hoạt động nghiên cứu khoa học được triển khai theo nhiều hướng chuyên sâu, trong đó nổi bật là hai lĩnh vực trọng tâm: Tổng hợp hữu cơ và Hóa học các hợp chất tự nhiên.
Tổng hợp hữu cơ: Hướng nghiên cứu này tập trung vào việc thiết kế và phát triển các phương pháp tổng hợp mới để tạo ra những hợp chất hữu cơ có giá trị, bao gồm các hợp chất có hoạt tính sinh học, tiền chất trong dược phẩm. Các đề tài thường liên quan đến các hợp chất dị vòng chứa nitrogen, lưu huỳnh nhiều tiềm năng ứng dụng trong y học
Hóa học các hợp chất tự nhiên: Hướng nghiên cứu khảo sát thành phần hóa học và thử nghiệm hoạt tính sinh học của các hợp chất hữu cơ từ thực vật, địa y, địa tiễn, … nhằm tìm kiếm ra các hợp chất mới, các hợp chất mới trong chi hoặc trong loài khảo sát, các hợp chất có hoạt tính sinh học tiềm năng, nhằm bổ sung vào các hiểu biết về hóa‒thực vật của chi, của loài. Từ đó, có các căn cứ cụ thể làm sáng tỏ các tác dụng dược lý của các bài thuốc y học cổ truyền, và cũng là nguồn cung cấp các hợp chất đối chiếu. Hơn thế nữa, kết quả khảo sát hóa học và hoạt tính sinh học là tiền đề, góp phần định hướng nghiên cứu và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thực vật sinh trưởng tại Việt Nam, là tiền đề cho các nghiên cứu tạo chế phẩm có hoạt tính sinh học nhằm phục vụ cộng đồng.
Hai hướng nghiên cứu này không chỉ góp phần vào việc nâng cao trình độ nghiên cứu chuyên môn mà còn tạo điều kiện để mở rộng hợp tác khoa học – công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng thực tiễn.
Một số công bố tiêu biểu
1. Lam-Tuong T, Quoc-Duong C, Hoai-Huynh PN, Hoai-Nguyen TT, Khac-Thai M, Chavasiri W. Phytochemical Composition and Biological Activities of the Lichen Usnea aciculifera in the Southern Vietnam. Chem Biodivers. 2025:e00820.
2. Nguyen ML, Ngo HL, Nguyen Hoang TT, Le DT, Nguyen DD, Huynh QS, et al. Effective degradation of tetracycline in aqueous solution by an electro-Fenton process using chemically modified carbon/α-FeOOH as catalyst. J Environ Health Sci Eng. 2024;22(1):313-27.
3. Nguyen ML, Nguyen Hoang TT, Le DT, Ngo HL, Chau NTT, Nguyen TT. Adsorption of tetracycline using the α-FeOOH-loaded rubber-seed-shell-derived activated carbon. Water, Air, & Soil Pollution. 2023;234(9):591.
4. Nguyen ML, Nguyen TT, Nguyen TTT, Chau NTT, Ngo HL, Tran ATK, et al. Composite adsorbent of Terminalia catappa fruit shell-derived activated carbon and chitosan for enhanced removal of chromium(VI): kinetics, thermodynamics, equilibrium and adsorption mechanism. Journal of Chemical Technology & Biotechnology. 2025;100(1):231-42.
5. Nguyen N-H, Duong T-H, Duong G-H, Nguyen HT, Nguyen T-H-T, Phan N-H-N, et al. Hydroxydiorygmone A, a New Guaiane-Sesquiterpene from the Cultured Lichen Mycobiont of Diorygma sp. Natural Product Communications. 2024;19(11):1934578X241297992.
6. Nguyen T-A-T, Nguyen T-H-N, Nguyen T-H-T, Do T-M-L, Sichaem J. Two New Cassane Diterpenoids From the Aerial Parts of Caesalpinia pulcherrima. Chemistry & Biodiversity. 2025;n/a(n/a):e01397.
7. Nguyen TT, Le TN, Hansen PE, Duus F. Preparation and structural characterization of a new class of stable thioketones: ortho-hydroxythioacetophenones. Tetrahedron Letters. 2006;47(47):8433-5.
8. Smith LHS, Nguyen TT, Sneddon HF, Procter DJ. Synthesis of the ABH rings of ecteinascidin 597 using a connective Pummerer-type cyclisation. Chemical Communications. 2011;47(38):10821-3.
9. Stadlbauer W, Dang H, Berger B. Synthesis and Reactions of 4-Hydroxy-8,9,10,11-tetrahydropyrido[3,2, 1-jk]carbazol-6-ones. Journal of Heterocyclic Chemistry. 2010;47:807-24.
10. Stadlbauer W, Dang HV, Knobloch B. Synthesis and reactions of pyrido[3,2,1-jk]carbazole-4,6-diones. Journal of Heterocyclic Chemistry. 2011;48(5):1039-49.
11. Stadlbauer W, Dang VH, Guttenberger N. 5‐Unsubstituted Pyrido[3,2,1‐jk]carbazol‐6‐ones: Syntheses, Substitution, and Cyclization Reactions. Journal of Heterocyclic Chemistry. 2015;52(1):114-23.